Bạn xứng đáng có được sự tự do về thị giác

Chữa cận thị với Thấu kính nội nhãn EVO ICL (EVO) Implantable Collamer® của chúng tôi.

190

Được làm từ Collamer®, một loại hợp chất đồng trùng hợp collagen

Là chất liệu độc quyền của STAAR Surgical, Collamer® có tính tương hợp sinh học, ổn định và linh hoạt, cho phép đặt xâm lấn tối thiểu và tạo ra sự hài hòa với đôi mắt của bạn.

325

Mềm & dẻo

Thấu kính EVO dễ dàng cấy ghép vào mắt vì cấu trúc mềm và linh hoạt. Bạn thậm chí sẽ không hề nhận ra mình đã cấy thấu kính và chỉ để ý đến việc bạn đang có tầm nhìn tuyệt vời.

Eye glasses top

Phạm vi Điều trị Rộng

Kính áp tròng và kính mắt có thể gây khó khăn và giới hạn tầm nhìn. EVO ICL có thể dùng để điều trị cho nhiều loại đơn thuốc khác nhau, từ -3 đến -20 đi-ốp.

Thời gian thực hiện chỉ mất 30 phút

Thủ thuật EVO ICL hạn chế tối đa vết diện tích phẫu thuật và thấu kính được cấy qua vết mở nhỏ cho phép thời gian phẫu thuật và phục hồi nhanh chóng. Với hơn 2.000.000 thấu kính được cấy trên toàn thế giới, EVO ICL nhanh chóng trở thành thủ thuật điều chỉnh thị lực được nhiều người trên thế giới lựa chọn.

Giới thiệu về thủ thuật

Bạn đã sẵn sàng tìm hiểu Tự do về thị giác với EVO ICL chưa? Tìm bác sĩ ngay hôm nay

Thông tin an toàn quan trọng

Thông tin An toàn Quan trọng cho EVO/EVO+ ICL

Trước khi cân nhắc phẫu thuật EVO/EVO+ ICL, bạn nên khám mắt toàn diện và trao đổi với chuyên gia chăm sóc mắt của mình về quy trình EVO/EVO+ ICL, đặc biệt là những lợi ích, rủi ro và biến chứng tiềm ẩn. Bạn nên thảo luận về thời gian cần thiết để hồi phục sau phẫu thuật. EVO/EVO+ ICL được thiết kế để điều chỉnh/giảm tới -20 diop (D) cận thị và lên tới 6 D loạn thị cho bệnh nhân từ 21 đến 60 tuổi. Việc lắp đặt EVO/EVO+ ICL là một quy trình phẫu thuật và do đó, tiềm ẩn những rủi ro nghiêm trọng. Sau đây là các biến chứng/sự cố bất lợi có thể xảy ra: cần thêm một cuộc phẫu thuật, hình thành đục thủy tinh thể, mất thị lực điều chỉnh tốt nhất thoáng qua hoặc kéo dài, tăng áp lực nội nhãn, mất tế bào nội mô giác mạc, kích ứng kết mạc, phù giác mạc, viêm nội nhãn (nhiễm trùng toàn bộ nhãn cầu), ánh sáng chói và/hoặc quầng sáng đáng kể xung quanh nguồn sáng, máu ở tiền phòng (xuất huyết nội nhãn), mũ tiền phòng (mủ nội nhãn), nhiễm trùng mắt, EVO/EVO+ ICL lệch vị trí, phù hoàng điểm, liệt đồng tử, tăng nhãn áp do nghẽn đồng tử, viêm mắt nặng, viêm mống mắt, viêm màng bồ đào, thoát dịch kính và ghép giác mạc.

Nguồn tham khảo

Thông tin an toàn quan trọng

Thông tin An toàn Quan trọng cho EVO/EVO+ ICL

Trước khi cân nhắc phẫu thuật EVO/EVO+ ICL, bạn nên khám mắt toàn diện và trao đổi với chuyên gia chăm sóc mắt của mình về quy trình EVO/EVO+ ICL, đặc biệt là những lợi ích, rủi ro và biến chứng tiềm ẩn. Bạn nên thảo luận về thời gian cần thiết để hồi phục sau phẫu thuật. EVO/EVO+ ICL được thiết kế để điều chỉnh/giảm tới -20 diop (D) cận thị và lên tới 6 D loạn thị cho bệnh nhân từ 21 đến 60 tuổi. Việc lắp đặt EVO/EVO+ ICL là một quy trình phẫu thuật và do đó, tiềm ẩn những rủi ro nghiêm trọng. Sau đây là các biến chứng/sự cố bất lợi có thể xảy ra: cần thêm một cuộc phẫu thuật, hình thành đục thủy tinh thể, mất thị lực điều chỉnh tốt nhất thoáng qua hoặc kéo dài, tăng áp lực nội nhãn, mất tế bào nội mô giác mạc, kích ứng kết mạc, phù giác mạc, viêm nội nhãn (nhiễm trùng toàn bộ nhãn cầu), ánh sáng chói và/hoặc quầng sáng đáng kể xung quanh nguồn sáng, máu ở tiền phòng (xuất huyết nội nhãn), mũ tiền phòng (mủ nội nhãn), nhiễm trùng mắt, EVO/EVO+ ICL lệch vị trí, phù hoàng điểm, liệt đồng tử, tăng nhãn áp do nghẽn đồng tử, viêm mắt nặng, viêm mống mắt, viêm màng bồ đào, thoát dịch kính và ghép giác mạc.

Nguồn tham khảo

Nguồn tham khảo

1Patient Survey, STAAR Surgical ICL Data Registry, 2018

2Sanders D. Vukich JA. Comparison of implantable collamer lens (ICL) and laser-assisted in situ keratomileusis (LASIK) for Low Myopia. Cornea. 2006 Dec; 25(10):1139-46.

3Naves, J.S. Carracedo, G. Cacho-Babillo, I. Diadenosine Nucleotid Measurements as Dry-Eye Score in Patients After LASIK and ICL Surgery. Presented at American Society of Cataract and Refractive Surgery (ASCRS) 2012.

4Shoja, MR. Besharati, MR. Dry eye after LASIK for myopia: Incidence and risk factors. European Journal of Ophthalmology. 2007; 17(1): pp. 1-6.

5aLee, Jae Bum et al. Comparison of tear secretion and tear film instability after photorefractive keratectomy and laser in situ keratomileusis. Journal of Cataract & Refractive Surgery , Volume 26 , Issue 9 , 1326 - 1331.

5bParkhurst, G. Psolka, M. Kezirian, G. Phakic intraocular lens implantantion in United States military warfighters: A retrospective analysis of early clinical outcomes of the Visian ICL. J Refract Surg. 2011;27(7):473-481.

*American Refractive Surgery Council